Công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động đóng vai trò then chốt trong việc bảo vệ sức khỏe, tính mạng của người lao động và duy trì sự ổn định, hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong bối cảnh công nghiệp hóa và phát triển kinh tế nhanh chóng, việc nhận diện và quản lý các công việc thuộc nhóm này trở nên cấp thiết, đặc biệt khi pháp luật đã quy định rõ danh mục và tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn cho người lao động.
1. Cơ sở pháp lý và Mục đích
Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 là nền tảng pháp lý quan trọng quy định về việc đảm bảo ATVSLĐ. Dựa trên luật này, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) đã ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết, trong đó có Thông tư số 06/2020/TT-BLĐTBXH ngày 20/8/2020 về Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 10 năm 2020, thay thế hoàn toàn Thông tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH trước đó.
Mục đích của việc ban hành danh mục này là nhằm:
- Đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
- Cải thiện điều kiện môi trường làm việc.
- Phòng tránh tai nạn lao động và các bệnh nghề nghiệp.
- Nâng cao năng lực và khả năng tự giải quyết sự cố cho người lao động.
- Góp phần xây dựng môi trường làm việc an toàn cho toàn đơn vị, tổ chức.
Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Luật ATVSLĐ, bao gồm người lao động làm việc theo hợp đồng, cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người sử dụng lao động, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác ATVSLĐ. Tuy nhiên, nó không áp dụng cho người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng.
2. Định nghĩa Công việc có Yêu cầu Nghiêm ngặt về ATVSLĐ
Công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là danh mục những công việc đòi hỏi phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về An toàn vệ sinh lao động. Các công việc này, dù được lưu giữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng hợp lý, đúng mục đích và theo hướng dẫn của nhà sản xuất, vẫn tiềm ẩn khả năng xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng con người. Dựa vào mức độ và môi trường làm việc, mỗi công việc có đặc thù riêng trong việc đảm bảo ATVSLĐ.
3. Danh mục 32 Công việc có Yêu cầu Nghiêm ngặt về An toàn, Vệ sinh Lao động
Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH ban hành danh mục gồm 32 nhóm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ. Dưới đây là danh sách chi tiết:
- Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy, thiết bị thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ do Bộ LĐTBXH ban hành.
- Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất.
- Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phụ kiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm…).
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động các máy, thiết bị gồm: Búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy bơm vữa, trộn vữa, máy phun vữa, máy phun bê tông; máy mài, cắt, tạo nhám bê tông; máy phá dỡ đa năng; máy khoan cầm tay; trạm trộn bê tông, trạm nghiền, sàng vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, san, lu, đầm; vận hành xe tự đổ có tải trọng trên 5 tấn.
- Trực tiếp lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao; các loại kích thủy lực; máy đánh bóng, đánh nhám, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp.
- Trực tiếp làm khuôn đúc, luyện, đúc, tẩy rửa, mạ, làm sạch bề mặt kim loại; chế biến kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.
- Làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm.
- Công việc trên sông, trên biển, trên mặt nước, trên các nhà giàn, lặn, giám thị lặn; chế tạo, đóng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hầm tàu, phương tiện thủy.
- Công việc tiếp xúc bức xạ ion hóa, phóng xạ, hạt nhân; vận hành máy soi, chiếu, chụp có sử dụng bức xạ hạt nhân, điện từ trường.
- Công việc tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 3KHz trở lên.
- Điều tra quy hoạch rừng; khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí; chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền.
- Các công việc xây dựng gồm: Giám sát thi công; khảo sát xây dựng; thi công, lắp đặt đối với công trình; sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình; vận hành, chạy thử công trình.
- Làm việc trong không gian hạn chế hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm; vận hành, bảo dưỡng các loại đường ống khí; các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại, xử lý nước thải, rác thải, thông tắc cống.
- Các công việc vận hành, bảo trì, sửa chữa, thử nghiệm, kiểm định an toàn thiết bị điện, đường dây dẫn điện, nhà máy điện; vận hành trạm nạp ắc quy, sửa chữa, bảo dưỡng ắc quy.
- Công việc hàn, cắt kim loại.
- Trực tiếp vận hành tàu hỏa, tàu điện; lái, sửa chữa, bảo hành xe ô tô các loại.
- Trực tiếp sản xuất, chế biến vật liệu xây dựng, sành, sứ, thủy tinh, nhựa.
- Cứu hộ, cứu nạn chuyên nghiệp.
- Trực tiếp sản xuất, chế biến da, lông vũ; công việc nhuộm; chế biến tơ tằm.
- Trực tiếp làm công việc chặt, cưa, xẻ gỗ, khai thác, chế biến gỗ công nghiệp; bốc xếp thủ công thường xuyên vật nặng từ 30 kg trở lên.
- Trực tiếp nấu, chế biến thực phẩm tại các bếp ăn tập thể từ 300 suất ăn một ngày trở lên.
- Khám, chữa bệnh; chăm sóc người khuyết tật, người bệnh; giải phẫu bệnh, giám định pháp y, xét nghiệm vi sinh vật; các công việc trong lĩnh vực dược phẩm.
- Kiểm nghiệm, sản xuất thuốc thú y; giữ giống bảo tồn gien, chủng vi sinh vật, ký sinh trùng; diệt khuẩn, khử trùng môi trường; kiểm định thực phẩm, khử trùng.
- Trực tiếp giết mổ động vật, chăm sóc, chăn nuôi các động vật lớn trong cơ sở sản xuất kinh doanh; nuôi huấn luyện chó nghiệp vụ, các loại thú dữ, rắn, cá sấu và tiêu hủy các động vật dịch.
- Trực tiếp vận hành máy bơm xăng, dầu, khí hóa lỏng; sửa chữa bồn, bể xăng, dầu, giao, nhận, bán buôn, bán lẻ xăng dầu.
- Trực tiếp chế biến mủ cao su, nhựa thông.
- Trực tiếp vận hành sản xuất, chế biến bia, rượu, nước giải khát, thuốc lá, dầu ăn, bánh kẹo, sữa.
- Diễn viên xiếc, xiếc thú; vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên thể dục, thể thao chuyên nghiệp.
- Làm việc với các thiết bị màn hình máy tính bao gồm: kiểm soát không lưu, điều hành, điều khiển từ xa thông qua màn hình.
- Trực tiếp làm hỏa táng, địa táng.
- Các công việc đặc thù trong lĩnh vực quân sự thuộc danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Trực tiếp vận hành máy có động cơ trong nông nghiệp gồm: máy tuốt, máy gặt, máy bừa, máy cắt cỏ, máy phun thuốc bảo vệ thực vật, máy bơm nước.
4. Yêu cầu huấn luyện an toàn lao động cho Nhóm 3
Những người lao động thực hiện các công việc thuộc danh mục trên được xếp vào Nhóm 3 và bắt buộc phải được đào tạo, huấn luyện an toàn lao động và cấp chứng chỉ an toàn lao động.
4.1. Nội dung đào tạo
Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động, bao gồm:
- Chính sách, chế độ về ATVSLĐ đối với người lao động.
- Kiến thức về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động.
- Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn vệ sinh lao động.
- Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
- Nội quy ATVSLĐ, biển báo, biển chỉ dẫn, và sử dụng thiết bị, phương tiện bảo vệ cá nhân.
- Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
Nội dung huấn luyện chuyên ngành, bao gồm:
- Kiến thức tổng hợp về các loại máy móc, thiết bị, vật tư, hóa chất có hại hoặc gây nguy hiểm.
- Phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt.
- Quy trình làm việc an toàn vệ sinh lao động.
- Kỹ thuật an toàn vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
4.2. Thời hạn đào tạo
- Huấn luyện lần đầu: Tối thiểu 24 giờ, bao gồm thời gian kiểm tra.
- Huấn luyện định kỳ: Ít nhất 2 năm/lần. Thời gian huấn luyện định kỳ tối thiểu bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.
- Khi thay đổi công việc, thiết bị, công nghệ: Người lao động cần được đào tạo lại nội dung phù hợp với công việc hoặc công nghệ mới. Nếu đã huấn luyện trong vòng 12 tháng trước, có thể miễn trừ phần đã được đào tạo.
- Khi đi làm lại sau nghỉ việc (từ 06 tháng trở lên): Cần được huấn luyện lại nội dung như lần đầu, với thời gian đào tạo bằng 50% thời gian đào tạo lần đầu.
4.3. Thời hạn của thẻ an toàn
Thẻ an toàn có thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp. Trước khi thẻ hết hạn 30 ngày, người sử dụng lao động phải gửi danh sách người lao động và kết quả đào tạo/giấy tờ chứng minh việc cập nhật kiến thức đến tổ chức huấn luyện hoặc doanh nghiệp tự huấn luyện để xin cấp lại thẻ an toàn.
5. Yêu cầu đối với người huấn luyện
Người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm làm việc phù hợp với nội dung huấn luyện. Ví dụ, người huấn luyện hệ thống chính sách, pháp luật ATVSLĐ cần có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm đối với trình độ đại học trở lên hoặc 4 năm đối với trình độ cao đẳng trong lĩnh vực liên quan.
6. Kết luận
Việc phân loại và thực hiện nghiêm ngặt các quy định về ATVSLĐ đối với các công việc có yêu cầu đặc biệt không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là yếu tố sống còn để đảm bảo sự bền vững của doanh nghiệp và phúc lợi của người lao động.
Doanh nghiệp cần chủ động rà soát và phân loại các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, đồng thời triển khai các biện pháp kiểm soát chặt chẽ, từ huấn luyện định kỳ đến kiểm định thiết bị và lắp đặt các biển báo cảnh báo nguy hiểm để đảm bảo an toàn tối đa tại công trình thi công.
Tăng cường an toàn lao động với ePAD
Quản lý an toàn vệ sinh lao động không chỉ là tuân thủ pháp luật mà còn là nền tảng bảo vệ người lao động và duy trì hoạt động bền vững của doanh nghiệp. Đặc biệt với những công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, việc kiểm soát dữ liệu, thiết bị và quy trình là vô cùng quan trọng.
Khám phá giải pháp quản lý dữ liệu AutoID tập trung với ePAD:
giaiphaptinhhoa.com/epad-quan-ly-du-lieu-autoid-tap-trung
Tham khảo thêm
Chấm công hộ (Buddy Punching): Khái niệm và 6 Chiến Lược Phòng Ngừa Hiệu Quả
Hacking sinh trắc học: Nhận diện rủi ro và tăng cường phòng thủ trong kỷ nguyên số
ebook cẩm nang dinh dưỡng dành cho bữa ăn trưa
Hệ Thống Lương 3P: Chìa Khóa Quản Trị Nhân Sự Hiện Đại Hay “Con Dao Hai Lưỡi”?