C-TPAT
C-TPAT - Tiêu chuẩn an ninh hàng hóa quốc tế
Tất tần tật về C-TPAT
Thương mại quốc tế ngày càng tiềm ẩn nhiều rủi ro — từ gian lận, khủng bố đến gián đoạn chuỗi cung ứng — khiến an ninh chuỗi cung ứng trở thành ưu tiên hàng đầu của các doanh nghiệp toàn cầu. Đáp lại yêu cầu đó, Chương trình Quan hệ đối tác Thương mại – Hải quan chống khủng bố (C-TPAT) của Hoa Kỳ được xem là một trong những sáng kiến quan trọng nhất nhằm tăng cường bảo mật và tối ưu vận hành chuỗi cung ứng.
Tổng quan
Các nội dung chính
- C-TPAT là gì
- Tổng quan C-TPAT checklist
- Tầm nhìn và trách nhiệm an ninh
- Đánh giá rủi ro an ninh
- An ninh trong quy trình quản lý đối tác kinh doanh
- An ninh mạng
- An ninh phương tiện và công cụ vận chuyển quốc tế
- An ninh niêm phong
- Quy trình & thủ tục an ninh nội bộ
- An ninh nông nghiệp
- An ninh nhà xưởng ( an ninh vật lý )
- Kiểm soát xâm nhập trái phép
- An ninh nhân sự
- Tổ chức huấn luyện nhận thức về an ninh
- Quy trình chứng nhận C-TPAT
Tổng quan
C-TPAT là gì
C-TPAT là viết tắt của Customs-Trade Partnership Against Terrorism, được định nghĩa là Chương trình an ninh phối hợp tự nguyện giữa khu vực công và tư nhằm xây dựng an ninh chuỗi cung ứng và biên giới. Đây là một sáng kiến chung của chính phủ và doanh nghiệp Mỹ, được thiết lập nhằm tăng cường an ninh thương mại và bảo vệ chuỗi cung ứng toàn cầu khỏi các mối đe dọa như khủng bố, buôn lậu và gian lận thương mại.
Chương trình này được thành lập vào tháng 11 năm 2001, xuất phát từ vụ tấn công khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001 tại Hoa Kỳ. Sự kiện này đã thay đổi sâu sắc nhận thức về an ninh quốc gia, thúc đẩy việc xây dựng các biện pháp bảo vệ hệ thống thương mại quốc tế. Kể từ khi ra đời, C-TPAT không ngừng được cập nhật và điều chỉnh để thích ứng với những thách thức an ninh mới. Cục Hải quan và Bảo vệ Biên giới Hoa Kỳ (CBP – Customs and Border Protection) là cơ quan chịu trách nhiệm ngăn chặn khủng bố và vũ khí khỏi biên giới Hoa Kỳ, đồng thời yêu cầu các doanh nghiệp tham gia C-TPAT phải đảm bảo thực hiện toàn bộ các yêu cầu bảo mật trong hoạt động và giao tiếp, cũng như xác minh các nguyên tắc bảo mật từ các đối tác kinh doanh trong chuỗi cung ứng của mình.
Tổng quan
C-TPAT checklist: những hạng mục đánh giá quan trọng
Checklist đánh giá là một bảng liệt kê các công việc, nội dung, vấn đề chính và quan trọng cần kiểm tra trong quá trình đánh giá. Checklist Đánh giá C-TPAT là một trong những tài liệu cần thiết và quan trọng giúp quy trình đánh giá C-TPAT đạt hiệu quả cao, hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá và đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về an ninh chuỗi cung ứng. Nó được sử dụng trong cả quá trình đánh giá nội bộ (bên thứ nhất) hoặc đánh giá chính thức (bên thứ ba).
Lợi ích của việc xây dựng Checklist Đánh giá C-TPAT
Việc xây dựng và sử dụng Checklist đánh giá C-TPAT mang lại nhiều lợi ích chiến lược cho doanh nghiệp, bao gồm:
- Có cái nhìn hoàn chỉnh về nội dung đánh giá và không bỏ sót các nội dung cần đánh giá. Điều này đảm bảo quá trình đánh giá nội bộ và chứng nhận diễn ra một cách khoa học, đầy đủ và hiệu quả.
- Giảm số lần kiểm tra và giảm thời gian chờ đợi tại biên giới Hoa Kỳ: Các doanh nghiệp đạt chứng nhận C-TPAT được xem là rủi ro thấp, do đó giảm tần suất kiểm tra bởi CBP, giúp hàng hóa thông quan nhanh chóng hơn.
- Tiếp cận tuyến đường Thương mại Tự do và An toàn (FAST): Doanh nghiệp có thể ưu tiên thông quan tại các biên giới đất liền giữa Hoa Kỳ với Canada và Mexico, rút ngắn thời gian vận chuyển.
- Truy cập vào hệ thống Cổng thông tin C-TPAT: Cung cấp quyền sử dụng thư viện tài liệu đào tạo và các công cụ hỗ trợ về an ninh chuỗi cung ứng.
- Đủ điều kiện tham gia các chương trình thí điểm của Chính phủ Hoa Kỳ và Chương trình Tự đánh giá Nhà nhập khẩu (ISA).
- Ưu tiên nhập hàng trong tình huống khẩn cấp sau thảm họa thiên nhiên hoặc sự cố an ninh nghiêm trọng.
- Chỉ định chuyên gia an ninh chuỗi cung ứng, giúp nâng cao năng lực kiểm soát an ninh nội bộ.
- Nâng cao uy tín thương hiệu và được công nhận là Đối tác thương mại đáng tin cậy. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp dễ dàng xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ mà còn nâng cao uy tín với các đối tác quốc tế.
- Tối ưu hóa chi phí và thời gian trong chuỗi cung ứng nhờ quy trình hiệu quả hơn và giảm thiểu rủi ro.
- Tuân thủ các yêu cầu pháp lý khi xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hoa Kỳ và tránh rủi ro về pháp luật.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thêm điều kiện để đạt được các tiêu chuẩn khác của thị trường Mỹ như FDA, USDA.
- Giảm thiểu rủi ro an ninh trong chuỗi cung ứng thông qua việc xác định các lỗ hổng bảo mật và thực hiện các biện pháp an ninh cụ thể.
Tham khảo nội dung checklist dưới đây
- Tầm nhìn và trách nhiệm an ninh
- Đánh giá rủi ro an ninh
- An ninh trong quy trình quản lý đối tác kinh doanh
- An ninh mạng
- An ninh phương tiện và công cụ vận chuyển quốc tế
- An ninh niêm phong
- Quy trình & thủ tục an ninh nội bộ
- An ninh nông nghiệp
- An ninh nhà xưởng ( an ninh vật lý )
- Kiểm soát xâm nhập trái phép
- An ninh nhân sự
- Tổ chức huấn luyện nhận thức về an ninh
C-TPAT Checklist
Tầm nhìn và trách nhiệm an ninh trong doanh nghiệp
Tầm nhìn và trách nhiệm bảo mật: Đánh giá sự tồn tại của các thủ tục bằng văn bản để xem xét chương trình an ninh chuỗi cung ứng, sự tham gia của các bên liên quan, và chính sách cam kết bảo mật chuỗi cung ứng được ký bởi quan chức cấp cao.
Tuyên bố ủng hộ chương trình an ninh | |
An ninh Chuỗi cung ứng
|
Chương trình An ninh chuỗi cung ứng |
Chính sách An ninh chuỗi cung ứng | |
Ban An ninh
|
Quyết định thành lập ban An ninh (bao gồm các bộ phận – thành một đội đa chức năng) |
Hồ sơ năng lực nhân viên phụ trách về an ninh | |
Chức năng nhiệm vụ Ban An ninh | |
Sơ đồ ban An ninh | |
Biên bản họp ban An ninh | |
Quyết định bổ nhiệm POC | |
ĐG Quy trình CS An ninh | QT xem xét các Quy trình -Chính sách an ninh |
Biên bản Xem xét các Quy trình -Chính sách an ninh | |
DS QT Chính sách An ninh | |
Hồ sơ Đánh giá An ninh Nội bộ
|
QT Đánh giá nội bộ An ninh định kỳ |
Checklist CTPAT Internal Self-Assessment_Final_P122024 | |
KH Đánh giá nội bộ An ninh_2024 | |
BB ĐGNB An ninh_30.10.2024 | |
CAP_ĐGNB _ AN NINH_31.10.2024 | |
Cam kết Bảo mật TT_Dành cho Nhân viên_V02_2024 | |
CS bảo mật thông tin 2024 | |
Quy định bảo mật thông tin 2024 | |
Chính sách Đảm bảo an ninh | |
Sổ tay An ninh | |
CS Chống buôn người và nô lệ | |
CS Chống Ma túy và các chất gây nghiện |
C-TPAT Checklist
Tổ chức đánh giá rủi ro an ninh
Kiểm tra việc tiến hành tự đánh giá rủi ro dựa trên thông lệ, thủ tục và chính sách bảo mật cho cả cơ sở nằm trong và không nằm trong tầm kiểm soát của công ty, bao gồm việc xem xét các yếu tố như khối lượng, quốc gia xuất xứ, định tuyến, mối đe dọa khủng bố.
Đánh giá rủi ro An ninh Nhà máy
|
QT Đánh giá rủi ro An ninh nội bộ |
KH Đánh giá rủi ro An ninh nội bộ | |
Thông báo Đánh giá rủi ro An ninh nội bộ | |
Báo cáo Đánh giá rủi ro An ninh nội bộ | |
BC Phân tích Rủi ro_ĐGNB_An ninh | |
Bảng Phân tích Rủi ro An ninh | |
Đánh giá rủi ro An ninh Chuỗi cung ứng
|
QT Đánh giá rủi ro An ninh Chuỗi cung ứng |
Bảng Phân tích rủi ro An ninh Chuỗi cung ứng | |
Báo cáo ĐGRR AN Chuỗi cung ứng_NT NCC | |
CS QUẢN LÝ RỦI RO CỦA CHUỖI CUNG ỨNG | |
ĐGRR AN Vận chuyển
|
QT Đánh giá rủi ro An ninh Vận chuyển |
Báo cáo Đánh giá rủi ro An ninh Vận chuyển | |
Lập Bản đồ Chuỗi cung ứng
|
QT Lập đồ Chuỗi cung ứng |
DANH SÁCH CÁC BÊN THAM GIA TRONG CHUỖI CUNG ỨNG | |
DS Các điểm giao hàng nhạy cảm | |
CARGO EXPORT OVERSEA MAPPING | |
KH Kinh doanh liên tục
|
Kế hoạch KInh doanh liên tục_2024 |
Bảng Phân tích rủi ro trong Kinh doanh | |
Kịch bản Ứng phó _Đình công |
C-TPAT Checklist
An ninh trong quy trình quản lý đối tác kinh doanh
Xác minh quy trình dựa trên rủi ro để lựa chọn và giám sát tất cả các đối tác kinh doanh, yêu cầu họ hoàn thành bảng câu hỏi bảo mật hoặc cung cấp bằng chứng tuân thủ tiêu chí C-TPAT, bao gồm cả việc sửa chữa kịp thời những thiếu sót và cung cấp hướng dẫn đào tạo. Chương trình tuân thủ xã hội nghiêm cấm sử dụng lao động trẻ em, cưỡng bức cũng là một phần được kiểm tra.
C-TPAT Checklist
An ninh mạng
Đánh giá sự tồn tại và hiệu quả của các chính sách, quy trình bằng văn bản toàn diện về bảo vệ CNTT và an ninh mạng, bao gồm việc sử dụng phần mềm xác định và ngăn chặn truy cập trái phép, bảo vệ khỏi phần mềm độc hại, và quy trình xử lý kỷ luật vi phạm.
Chính sách An ninh mạng |
Quy trình An ninh mạng |
Quy trình ngăn ngừa tấn công mạng qua Social Engineering |
Quy trình giải quyết sự cố mất dữ liệu, mất thiết bị an ninh và việc phục hồi, mua bổ sung |
Chính sách ngăn ngừa sử dụng phần mềm giả mạo, không bản quyền |
Quy trình ngăn chặn truy cập trái phép, giả mạo, từ chối truy cập, giả mạo và thay thế dữ liệu kinh doanh |
Kịch bản ứng phó sự cố An ninh mạng |
Danh sách các sự cố An ninh mạng và Hướng dẫn ứng phó |
Kế hoạch diễn tập Ứng phó sự cố An ninh mạng |
Biên bản diễn tập Ứng phó sự cố An ninh mạng |
Quy trình sàng lọc Nhân sự |
QT CẬP NHẬT TƯỜNG LỬA VÀ PHẦN MỀM CHỐNG MÃ ĐỘC |
Kịch Bản Kiểm Tra Lỗ Hổng Mạng Nội Bộ |
QT Báo cáo sự cố An ninh mạng |
KẾ hoạch Kiểm tra Lỗ hổng bảo mật |
KẾ HOẠCH BÁO CÁO SỰ CỐ AN NINH (REPORTING PLAN) |
QĐ về quản lý và bảo mật email cá nhân |
QĐ bảo mật về kết nối từ xa |
QĐ về việc sử dụng thiết bị cá nhân và an ninh mạng |
CS Sao lưu và lưu trữ dữ liệu mạng |
QT Sao lưu và lưu trữ dữ liệu mạng |
Chính sách về việc trả lại và tiêu hủy thiết bị IT |
QT trả lại và tiêu hủy thiết bị IT |
QĐ An ninh khu vực máy chủ |
QĐ Bảo mật khoá hoặc hạn chế sử dụng USB |
QT Hủy bỏ các thiết bị sao lưu công nghệ thông tin |
QĐ An ninh kết nối mạng không dây |
CS An ninh Mật khẩu |
BIỂU MẪU |
Biên bản họp An ninh hàng tháng |
Biên bản họp IT Camera_Hàng tháng |
BIÊN BẢN BẢO TRÌ MÁY TÍNH VÀ QUÉT VIRUS |
BẢNG THEO DÕI MẬT KHẨU & IP |
BM Phiếu theo dõi nhập sai Mật khẩu |
BM Nhật ký theo thay đổi Password |
BM Phiếu theo dõi Truy cập Thông tin bất hợp pháp |
BM Phiếu theo dõi Password khi có NV nghỉ việc |
BM Danh sách Máy tính sử dụng |
BM Danh sách Tài khoản hệ thống máy chủ |
BM Danh sách xoá Tài khoản hệ thống máy chủ |
BM Danh sách các phần mềm được phép cài đặt |
BM Cập nhật tình trạng bản qyền của các phần mềm |
BM tình trạng cập nhật dữ liệu tự động và cảnh báo thay đổi mật khẩu |
BM Cập nhật Tình trạng Cài đặt khóa USB với các máy không được phép cài đặt |
Danh sách CBNV được ra vào khu vực máy chủ |
BM Sổ theo dõi ra vào Khu vực máy chủ |
BM Sổ dăng ký người lạ ra vào khu vực máy chủ |
Sổ theo dõi kiểm tra hệ thống Báo trộm tự động |
BM Danh sách thiết bị sao lưu cần tiêu huỷ |
C-TPAT Checklist
An ninh phương tiện và công cụ vận chuyển quốc tế
& An ninh niêm phong
Phương tiện vận chuyển và công cụ vận tải quốc tế (IIT): Kiểm tra các thủ tục bằng văn bản bao gồm kiểm tra an ninh và nông nghiệp đối với container, khu vực xếp dỡ và lưu trữ hàng hóa (kiểm tra 7 hoặc 8 điểm cho container rỗng và 10 điểm cho trailer). Đảm bảo tính toàn vẹn của thùng chứa trong quá trình xếp/đóng gói, thực hiện tìm kiếm ngẫu nhiên, và duy trì khu vực an toàn để xử lý và lưu trữ hàng hóa
Bảo mật niêm phong: Xác minh các thủ tục bằng văn bản để kiểm soát, ghi lại và dán các con dấu tuân thủ ISO 17712 trên tất cả các thùng chứa và IIT, cũng như việc kiểm tra định kỳ niêm phong và đối chiếu tài liệu.
C-TPAT Checklist
Quy trình & thủ tục an ninh nội bộ
Bảo mật thủ tục: Đảm bảo hàng hóa được cất giữ trong khu vực an toàn nếu giữ lâu dài, kiểm tra định kỳ khu vực lưu trữ về khả năng nhiễm dịch hại, tách biệt hàng hóa quốc tế với nội địa, và hàng hóa nguy hiểm/độc hại với hàng hóa khác. Ngoài ra, kiểm tra việc đánh dấu, đếm, cân, lập hồ sơ hàng hóa đúng cách và tính toàn vẹn của thông tin thanh toán và quản lý hàng hóa.
Quy trình BẢO VỆ HÀNG HÓA QUA ĐÊM HOẶC KHI LƯU TRỮ DÀI HẠN |
QT PHÁT HIỆN VÀ BÁO CÁO SỰ CỐ HÀNG THÙA THIẾU |
QT Báo cáo sự cố An ninh |
Quyết định bổ nhiệm nhân viên giám sát việc chất/đóng gói hàng hóa vào container/IIT |
Quy trình kiểm tra định kỳ công tác an ninh không báo trước |
Quy định về quản lý lưu trữ hồ sơ sản xuất, xuất khẩu |
QT Báo Cáo Ẩn Danh Về Các Vấn Đề Bảo Mật An ninh |
Quy Trình Phân Tích Hậu Sự Cố An Ninh CTPAT |
Quy định kiểm soát dịch hại |
Biểu mẫu |
BM Sổ nhật ký theo dõi Hàng thừa thiếu |
Biên bản ghi nhận sự cố an ninh |
BM Kiểm tra Côn trùng gây hại |
C-TPAT Checklist
An ninh nông nghiệp
An ninh nông nghiệp: Tập trung vào các thủ tục bằng văn bản để ngăn ngừa ô nhiễm dịch hại từ vật liệu đóng gói bằng gỗ (WPM) theo Tiêu chuẩn Quốc tế của IPPC về các Biện pháp Kiểm dịch Thực vật số 15 (ISPM 15).
C-TPAT Checklist
An ninh nhà xưởng ( an ninh vật lý )
Kiểm tra việc thiết kế và xây dựng cơ sở bằng vật liệu thích hợp để ngăn chặn truy cập trái phép, bao gồm hàng rào chu vi, thiết bị khóa chức năng cho tất cả cửa ra vào, cửa sổ, cổng và hàng rào nội/ngoại, kiểm soát việc cấp và thu hồi chìa khóa, hệ thống chiếu sáng, báo động và camera giám sát.
Chính sách An ninh Thực thể | |
Quy trình An ninh thực thể chung | |
Các QT An ninh thực thể
|
QT Quản lý nhận dạng và thiết bị kiểm soát ra vào |
QT Kiểm soát KH ĐỐi tác ra vào Cty | |
QT Kiểm soát ra vào khu vực nhạy cảm | |
QT Kiểm soát Hệ thống chiếu sáng | |
QT Kiểm soát Hệ thống hàng rào, cổng và điểm kiểm soát AN | |
An ninh Camera
|
Quy định Quản lý và sử dụng HT Camera |
Hướng dãn Bảo trì Hệ thống CCTV | |
Quy trình Xác định Thời điểm và Tần suất Xem Xét Đoạn Phim Từ Camera An Ninh | |
BM Ghi nhận Xem xét Đoạn Phim An ninh | |
Biên bản bảo trì Camera- Thầu phụ | |
Biên bản Kiểmtra HT Camera- Nội bộ | |
Sơ đồ hệ thống CCTV | |
Nhật ký kiểm tra CCTV Hàng tuần | |
Biên bản bảo trì thiết bị CCTV | |
Quy định kiểm tra an ninh nhà xưởng | |
QĐ Đảm bảo An ninh KV Bốc dỡ hàng hoá | |
QĐ Đảm bảo An ninh KV Đóng gói và Kho TP | |
QĐ Đảm bảo An ninh KV xếp hàng lên Container | |
QĐ Đảm bảo An ninh KV xưởng sản xuất | |
HD Kiểm tra tình trạng nhà xưởng hàng ngày | |
Nhật ký Kiểm tra Nhà xưởng | |
Sổ kiểm tra hàng rào & tường rào Hàng tuần | |
Sổ kiểm tra Hệ thống chiếu sáng Hàng tuần | |
Chìa khoá
|
QT Cấp phát thu hồi và theo dõi KHoá & Chìa khoá |
SỔ CẤP PHÁT THU HỒI CHÌA KHOÁ HÀNG NGÀY | |
DANH SÁCH KHOÁ VÀ CHÌA KHOÁ | |
BIÊN BẢN KIỂM TRA KHOÁ VÀ CHÌA KHOÁ- HÀNG TUẦN | |
QĐ Bổ nhiệm người quản lý khoá | |
Nhà xe và thẻ xe
|
QĐ An ninh nhà xe và thẻ xe |
SỔ KIỂM TRA AN NINH NHÀ XE HÀNG TUẦN | |
Tủ đồ Locker
|
QĐ Quản lý Giám sát và Kiểm soát Tủ Đồ Riêng của Người Lao Động |
Biên bản Bàn giao Tủ Đồ Cá Nhân | |
Biên bản Kiểm tra Tủ Đồ Cá Nhân | |
Kiểm soát Ra Vào Khu vực Sản xuất
|
QT Kiểm tra An ninh cho Nhân sự Ra Vào Khu vực Sản xuất |
Biểu mẫu Ghi nhận Kiểm tra An ninh Ra Vào Khu vực Sản xuất | |
KiỂm soát AN Ra Vào Cơ Sở Ngoài Giờ Làm Việc
|
HD Sàng Lọc và Xác Định Quyền Ra Vào Cơ Sở Ngoài Giờ Làm Việc |
BM Đơn Đăng ký Ra Vào Cơ Sở Ngoài Giờ Làm Việc | |
Sổ theo dõi NV ra vào Ngoài giờ làm việc | |
KIỂM SOÁT VẬT DỤNG CÁ NHÂN VÀ THIẾT BỊ LƯU TRỮ TT
|
QĐ KIỂM SOÁT VẬT DỤNG CÁ NHÂN VÀ THIẾT BỊ LƯU TRỮ TRONG NHÀ MÁY |
BM Đăng ký Thiết Bị Lưu Trữ | |
Đảm Bảo Chuỗi Hành Trình Tài Sản
|
Chính sách Quản lý Tài sản |
QT Đảm Bảo Chuỗi Hành Trình Tài Sản | |
Giám sát và Kiểm tra Thùng Chứa Ra Vào Khu Vực Sản Xuất
|
QT Giám sát và Kiểm tra Thùng Chứa Ra Vào Khu Vực Sản Xuất |
SỔ THEO DÕI THÙNG CHỨA RA VÀO | |
SỔ theo dõi Vi Phạm Thùng Chứa | |
Quy Định An Ninh Vật Lý Bảo Vệ Tài Sản CNTT
|
QĐ An Ninh Vật lý Bảo Vệ Tài Sản CNTT |
HD Kiểm Tra Định Kỳ Quyền Truy Cập Vật Lý cho Cơ Sở Lưu Trữ Hạ Tầng CNTT Quan Trọng | |
CHECKLIST KIỂM TRA ĐỊNH KỲ QUYỀN TRUY CẬP VẬT LÝ | |
Thiết bị An ninh tự động
|
QT Kiểm tra bảo trì bảo dưỡng TB An ninh tự động |
QĐ Đảm bảo An ninh các thiết bị An ninh tự động | |
Sổ kiểm tra các thiết bị an ninh tự động Hàng tuần | |
Phiếu Báo cáo Sự cố Thiết bị Giám sát | |
Quản lý và Kiểm Tra Định Kỳ Thẻ Khóa và Thiết Bị Truy Cập Vật Lý
|
Quản lý và Kiểm Tra Định Kỳ Thẻ Khóa và Thiết Bị Truy Cập Vật Lý |
Sổ Theo dõi Kiểm Tra Định Kỳ Thiết Bị Truy Cập | |
Quản lý High Value Cages (HVC)
|
QT Quản lý High Value Cages (HVC) |
CHECKLIST KIỂM TRA HVC HÀNG THÁNG | |
Quyền Truy Cập Vào Hệ Thống Báo Động | Danh Sách Nhân Sự Có Quyền Truy Cập Vào Hệ Thống Báo Động |
AN NINH BƯU PHẨM, BƯU KIỆN VÀ THƯ TỪ
|
QUY ĐỊNH ĐẢM BẢO AN NINH BƯU PHẨM, BƯU KIỆN VÀ THƯ TỪ |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA THƯ TỪ, BƯU PHẨM, BƯU KIỆN NHẬN VÀ GỬI | |
Quy trình hướng dẫn an ninh khu vực đỗ xe |
C-TPAT Checklist
Kiểm soát xâm nhập trái phép
Đánh giá các quy trình bằng văn bản xác định các biện pháp kiểm soát truy cập cho nhân viên, tài xế và khách truy cập, bao gồm yêu cầu xuất trình giấy tờ tùy thân và cấp ID tạm thời.
QĐ An ninh Thẻ khách | |
Kiểm soát thẻ CNV
|
QĐ An ninh Thẻ nhân viên |
QT-HR-002 QT Cấp phát và thu hồi thẻ CNV | |
HS Theo dõi cấp phát thẻ CNV | |
HS Theo dõi Thu hồi thẻ CNV | |
BM DANH SÁCH DỤNG CỤ VÀ VẬT DỤNG THU HỒI SAU KHI NGHỈ VIỆC | |
AN NINH ĐỘI BẢO VỆ
|
BV-CNNV-001 Quy định Chức năng và nhiệm vụ của đội bảo vệ |
BV-HDCV-001-F02-Sổ theo dõi khách ra vào Cty | |
BV-HDCV-001-F03-Sổ theo dõi Phương tiện vận tải ra vào Cty | |
BV-HDCV-001-F06 Sổ quản lý container | |
BV-HDCV-001-F07 – Sổ theo dõi thư, bưu phẩm và bưu kiện | |
BV-HDCV-001-F08 – Biên bản kiểm tra bốc dỡ hàng hóa | |
BV-HDCV-001-F08 – Biên bản kiểm tra bốc dỡ tài sản | |
Sổ theo dõi nhân viên ra vào trong giờ làm việc | |
Sổ theo dõi nhân viên đi trễ về sớm | |
DAnh sách Nhân viên Nhà thầu đang làm việc tại Cty | |
DAnh sách Tài xế chở hàng ra vào Công ty-cố định | |
DAnh sách Chữ ký mẫu | |
Quy định An ninh Khu vực Cổng BV | |
Nội quy ra vào cổng Công ty | |
Lịch phân ca BP Bảo vệ | |
Sổ theo dõi nhân viên ra vào NGOÀI giờ làm việc | |
Quy trình gửi nhận bưu phẩm – bưu kiện | |
Kiểm soát con dấu
|
HD An ninh khi sử dụng con dấu |
Sổ theo dõi sử dụng con dấu | |
QT nhận diện, xử lý và loại bỏ người không được phép/người không xác định khỏi khuôn viên | |
Hướng dẫn chống bám đuôi | |
QT Phản hồi Ứng phó báo động |
C-TPAT Checklist
An ninh nhân sự
Bảo mật nhân sự: Xác minh thông tin đơn xin việc, phỏng vấn, kiểm tra lý lịch của nhân viên tiềm năng trước khi tuyển dụng và kiểm tra định kỳ nhân viên hiện tại. Quy trình xử lý khi nhân viên nghỉ việc cũng cần được xem xét.
Chính sách tuyển dụng | |
Quy trình tuyển dụng | |
Tờ khai tuyển dụng của Ứng viên | |
Giấy xác nhận dân sự/Lý lịch tư pháp phiếu số 1 | |
Hướng dẫn kiểm tra và xác nhận lý lịch của ứng viên | |
Quy trình cấp phát – thu hồi thẻ | |
Sổ theo dõi cấp phát – thu hồi thẻ | |
Bản quy định mẫu thẻ | |
Quy trình nghỉ việc | |
Bộ biểu mẫu QT nghỉ việc | |
Quy tắc ứng xử dành cho NLĐ | |
Quy tắc ứng xử dành cho Nhân viên bảo vệ | |
Hướng dẫn an ninh phòng nhân sự | |
Hướng dẫn an ninh khu vực văn phòng | |
Hướng dẫn xác định mã số nhân viên | |
Đánh giá Hạnh kiểm NV
|
Quy trình Đánh giá hạnh kiểm định kỳ |
Sàng lọc Nhân sự
|
QT sàng lọc Nhân sự |
Hướng dẫn Sàng lọc Nhân sự truóc khi cấp quyền truy cập | |
Biên bản Sàng lọc Nhân sự_Trước khi Cấp quyền truy cập | |
HD Tái sàng lọc Nhân sự định kỳ | |
Biên bản Tái sàng lọc Nhân sự định kỳ | |
BKT Đánh giá kỹ năng bảo mật | |
CẤP QUYỀN TRUY CẬP
|
DANH SÁCH QUYỀN TRUY CẬP THEO CÔNG VIỆC |
DANH SÁCH QUYỀN TRUY CẬP VÀO CÁC KHU VỰC | |
DANH SÁCH THEO DÕI QUYỀN TRUY CẬP | |
Phiếu đề nghị cấp quyền truy cập hệ thống phần mềm/khu vực | |
Danh sách theo dõi hủy quyền truy cập |
ePAD – nền tảng quản lý dữ liệu an ninh tập trung
– Quy trình đăng ký ra vào nhà máy ( đảm bảo điều kiện an toàn .. )
– phân quyền truy cập từng khu vực, theo thời gian giới hạn
– Lưu vết & truy xuất dữ liệu
– Theo dõi tự động, theo thời gian thực, tự động phát hiện sự cố
– Hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp, điểm danh, danh sách người mất tích …
C-TPAT Checklist
Tổ chức huấn luyện nhận thức về an ninh
Giáo dục, đào tạo và nhận thức: Đảm bảo công ty cung cấp dịch vụ đào tạo về an ninh và nông nghiệp cho nhân viên mới và đào tạo bồi dưỡng thường xuyên để nhân viên luôn cập nhật chính sách và thủ tục.
Chứng nhận C-TPAT
Quy trình chứng nhận C-TPAT
Đối tượng nên tham gia C-TPAT
C-TPAT là chương trình phù hợp cho nhiều loại hình doanh nghiệp trong ngành thương mại quốc tế, bao gồm: Nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu, hãng vận tải (hàng không, đường cao tốc, đường sắt, đường biển), nhà cung cấp dịch vụ hậu cần bên thứ ba (3PL), người gom hàng, nhà môi giới hải quan, nhà sản xuất ở nước ngoài, và cơ quan quản lý cảng biển và bến bãi.
Các điều kiện cụ thể để tham gia C-TPAT thay đổi tùy thuộc vào vai trò của doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng. Ví dụ, đối với Đơn vị xuất khẩu hoặc Đơn vị nhập khẩu, các yêu cầu bao gồm việc có văn phòng kinh doanh có nhân viên tại Hoa Kỳ/Canada, có mã số nhận dạng (EIN, DUNS, IOR), chỉ định một nhân viên an ninh hàng hóa chính, ký “Thỏa thuận tham gia tự nguyện”, hoàn thành hồ sơ bảo mật chuỗi cung ứng, có mức độ tuân thủ chấp nhận được và không có khoản nợ tài chính với CBP. Đối với Hãng hàng không, yêu cầu bao gồm việc vận chuyển các lô hàng hóa đến Hoa Kỳ trong năm qua, có Mã IATA đang hoạt động, có giấy phép vận chuyển quốc tế liên tục hợp lệ, và các điều kiện tương tự về nhân viên, thỏa thuận, hồ sơ và không có nợ tài chính.
Quy trình đạt chứng nhận C-TPAT
Quá trình đạt được chứng nhận C-TPAT bao gồm các bước chính sau:
- Xác định đủ điều kiện: Doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng các tiêu chí đủ điều kiện của C-TPAT trước khi nộp đơn.
- Hoàn tất đơn xin C-TPAT: Quy trình bắt đầu bằng việc điền đơn trực tuyến thông qua Cổng thông tin C-TPAT, yêu cầu thông tin chi tiết về hoạt động kinh doanh, các biện pháp bảo mật hiện có và chuỗi cung ứng.
- Thực hiện tự đánh giá và hoàn thành hồ sơ bảo mật chuỗi cung ứng: Sau khi nộp đơn, doanh nghiệp cần tự đánh giá kỹ lưỡng các hoạt động bảo mật của mình, bao gồm xem xét các chính sách liên quan đến an ninh nhân sự, vật lý, kiểm soát truy cập và an ninh mạng. Hồ sơ này cần giải thích rõ cách công ty đáp ứng và duy trì các tiêu chí bảo mật tối thiểu của C-TPAT.
- Thực hiện các biện pháp bảo mật: Dựa trên kết quả tự đánh giá, doanh nghiệp cần thực hiện các thay đổi cần thiết để đáp ứng các tiêu chí bảo mật C-TPAT, như nâng cấp hệ thống an ninh vật lý, tăng cường đào tạo nhân viên, hoặc cải thiện giao thức an ninh mạng.
- Nộp tài liệu hỗ trợ: Sau khi thực hiện các biện pháp bảo mật bắt buộc, doanh nghiệp nộp tài liệu cho CBP để chứng minh sự tuân thủ các tiêu chuẩn C-TPAT, bao gồm các chính sách, quy trình, hồ sơ đào tạo và bất kỳ chứng nhận liên quan nào.
- Quy trình xác thực CBP: CBP sẽ tiến hành chuyến thăm xác nhận đến cơ sở của doanh nghiệp để đánh giá các hoạt động bảo mật theo các tiêu chuẩn C-TPAT.
- Phê duyệt chứng nhận: Nếu doanh nghiệp vượt qua quá trình xác thực, CBP sẽ cấp chứng nhận C-TPAT chính thức và doanh nghiệp sẽ được liệt kê là thành viên được chứng nhận trong cơ sở dữ liệu C-TPAT. CBP có tối đa 90 ngày để chứng nhận hoặc từ chối đơn đăng ký.
Điều quan trọng cần lưu ý là C-TPAT là một chương trình tự nguyện và không có chi phí liên quan đến việc tham gia và nhận được chương trình này trực tiếp từ CBP. Tuy nhiên, các tổ chức tư vấn và chứng nhận bên thứ ba có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình xây dựng, áp dụng và đánh giá để đạt được chứng nhận này.
eGCS – Gate control system
Kiểm soát an ninh ra vào cổng nhà máy – kết hợp đăng ký khách ra vào, quản lý bãi xe máy, quản lý xe tải
kiểm soát ra vào cho các KV an ninh cao
Những khu vực an ninh cao, đòi hỏi một số yêu cầu như antipassback ( bắt buộc phải “có vào mới có ra”), anti tailgate (chống đi cặp), combination pass ( bắt buộc phải có nhiều người kết hợp xác thực ..)
Quản lý điểm danh - ngày công - tính lương
Bộ giải pháp hỗ trợ tích hợp phần mềm chấm công, cổng thông tin nhân viên và ứng dụng điện thoại tạo thành một giải pháp chấm công hiệu quả
Giám sát tự động với Camera
Hệ camera thông minh với khả năng nhân diện khuôn mặt, cho phép phát hiện những người thuộc diện “không phận sự miễn vào” ở một khu vực nhạy cảm. Ngoài ra hệ thống còn nhận diện được các hành vi về an toàn như không mang dụng cụ bảo hộ, không đội nón bảo hộ, .. tự động phát hiện tình huống tai nạn ( trượt té, cháy..)
Quản lý quy trình cấp suất ăn
Quản lý quá trình cấp phát suất ăn cho nhân viên, khách, nhà thầu, chống thất thoát và tiết kiểm thời gian thống kê báo cáo
Kiểm soát ra vào trong VP
Hệ thống giúp ngăn chặn các nguy cơ xâm nhập và truy cập trái phép vào văn phòng, bảo vệ thông tin, tài sản và dữ liệu của doanh nghiệp. Hệ thống còn có thể tích hợp thêm chức năng chấm công – đăng ký phép năm