QUY ĐỊNH VỀ MỨC LƯƠNG MỚI NHẤT 2021 MÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG CẦN PHẢI BIẾT
Khi đi làm ngoài chức danh, công việc thì vấn đề đáng quan tâm của người lao động là mức lương, thưởng cho họ để xứng đáng với công sức họ bỏ ra. Vì vậy, bất cứ cán bộ, công nhân viên chức, người lao động nào cũng cần phải nắm rõ để có thể tự bảo vệ quyền lợi chính mình cũng như hiểu rõ cập nhật mới nhất áp dụng đúng quy định. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ những thông tin mới nhất, dễ hiểu nhất.
Mức lương cơ bản có gì thay đổi không?
Mới nhất gần đây, Nghị quyết 128/2020 Quốc Hội 14 về dự toán mức lương, ngân sách năm 2021 vẫn chưa có gì thay đổi. Vẫn giữ quy định cũ tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì đối với người lao động, cán bộ công nhân viên chức về mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Theo đó, do mức lương cơ bản không thay đổi nên bảng lương áp dụng cho cán bộ, công nhân viên chức chưa được điều chỉnh. Mức lương của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được tính toán dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở. Cụ thể, bảng lương cho cán bộ, công chức, viên chức được áp dụng theo bảng sau:
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Bảng lương chuyên môn, nghiệp với CBCNVC
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức, công chức trong đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
Bảng lương chuyên môn, nghiệp với CBCNVC đơn vị sự nghiệp của nhà nước
Nhìn vào 2 bảng trên ta có thể hiểu sơ bộ về mức lương có sở và hệ số lương được thay đổi theo từng cấp bậc. Tuy nhiên, từng cấp bậc sẽ áp dụng với từng đối tượng của từng nhóm ngạch khác nhau. Cụ thể
- Công chức loại A3
– Nhóm 1 (A3.1)
STT | Nhóm ngạch công chức |
1 | Chuyên viên cao cấp |
2 | Thanh tra viên cao cấp |
3 | Kiểm soát viên cao cấp thuế |
4 | Kiểm soát viên cao cấp |
5 | Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng |
6 | Kiểm soát viên cao cấp hải quan |
7 | Thẩm kế viên cao cấp |
8 | Kiểm soát viên cao cấp thị trường |
9 | Thống kê viên cao cấp |
10 | Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm hàng hóa |
11 | Chấp hành viên cao cấp (Thi hành án dân sự) |
12 | Thẩm tra viên cao cấp (Thi hành án dân sự) |
13 | Kiểm tra viên cao cấp thuế |
– Nhóm 2 (A3.2)
STT | Nhóm ngạch công chức |
1 | Kế toán viên cao cấp |
2 | Kiểm dịch viên cao cấp động vật, thực vật |
2. Công chức loại A2:
– Nhóm 1 (A2.1):
STT | Ngạch công chức |
1 | Chuyên viên chính |
2 | Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3 | Thanh tra viên chính |
4 | Kiểm soát viên chính thuế |
5 | Kiểm toán viên chính |
6 | Kiểm soát viên chính ngân hàng |
7 | Kiểm tra viên chính hải quan |
8 | Thẩm kế viên chính |
9 | Kiểm soát viên chính thị trường |
10 | Thống kê viên chính |
11 | Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
12 | Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự) |
13 | Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự) |
14 | Kiểm tra viên chính thuế |
15 | Kiểm lâm viên chính |
– Nhóm 2 (A2.2):
STT | Ngạch công chức |
1 | Kế toán viên chính |
2 | Kiểm dịch viên chính động – thực vật |
3 | Kiểm soát viên chính đê điều (*) |
3. Công chức loại A1:
STT | Ngạch công chức |
1 | Chuyên viên |
2 | Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
3 | Công chứng viên |
4 | Thanh tra viên |
5 | Kế toán viên |
6 | Kiểm soát viên thuế |
7 | Kiểm toán viên |
8 | Kiểm soát viên ngân hàng |
9 | Kiểm tra viên hải quan |
10 | Kiểm dịch viên động – thực vật |
11 | Kiểm lâm viên |
12 | Kiểm soát viên đê điều (*) |
13 | Thẩm kế viên |
14 | Kiểm soát viên thị trường |
15 | Thống kê viên |
16 | Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
17 | Kỹ thuật viên bảo quản |
18 | Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự) |
19 | Thẩm tra viên (thi hành án dân sự) |
20 | Thư ký thi hành án (dân sự) |
21 | Kiểm tra viên thuế |
- Công chức loại A0
Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
5. Công chức loại B:
STT | Ngạch công chức |
1 | Cán sự |
2 | Kế toán viên trung cấp |
3 | Kiểm thu viên thuế |
4 | Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*) |
5 | Kiểm tra viên trung cấp hải quan |
6 | Kỹ thuật viên kiểm dịch động – thực vật |
7 | Kiểm lâm viên trung cấp |
8 | Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*) |
9 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản |
10 | Kiểm soát viên trung cấp thị trường |
11 | Thống kê viên trung cấp |
12 | Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
13 | Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự) |
14 | Kiểm tra viên trung cấp thuế |
15 | Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp |
16 | Thủ kho bảo quản |
6. Công chức loại C:
– Nhóm 1 (C1):
STT | Ngạch công chức |
1 | Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng |
2 | Kiểm ngân viên |
3 | Nhân viên hải quan |
4 | Kiểm lâm viên sơ cấp |
5 | Thủ kho bảo quản nhóm I |
6 | Thủ kho bảo quản nhóm II |
7 | Bảo vệ, tuần tra canh gác |
8 | Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
– Nhóm 2 (C2):
STT | Ngạch công chức |
1 | Thủ quỹ cơ quan, đơn vị |
2 | Nhân viên thuế |
– Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp
Ghi chú: Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại công chức.